Thống kê kinh doanh

Mục tiêu đào tạo của chương trình Thống kê kinh doanh là cung cấp cho thị trường lao động cử nhân thống kê kinh tế là các chuyên viên về nghiên cứu và phân tích dữ liệu, nhằm góp phần thúc đẩy cải thiện hiệu quả quản lý, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và xã hội bằng cách cung cấp dữ liệu để ra các quyết định phù hợp. Chuyên ngành Thống kê kinh doanh (Business Statistics – BS) cung cấp một chương trình liên ngành giữa thống kê và kinh doanh ứng dụng vào lĩnh vực thống kê và phân tích để giúp sinh viên có nhiều lựa chọn nghề nghiệp khác nhau. Chương trình được thiết kế để giúp sinh viên có thể theo học song ngành với Marketing hoặc Kinh doanh quốc tế trong thời gian ngắn nhất. Với mục tiêu đào tạo phục vụ nhu cầu xã hội, chương trình được thiết kế cân đối giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ; giữa lý thuyết và thực tiễn để sinh viên tốt nghiệp trở thành người phân tích kinh doanh có năng lực, có khả năng truyền đạt hiệu quả, có tư duy phản biện, biết giải quyết vấn đề phân tích một cách hiệu quả.

Mã đăng ký xét tuyển: 7310107

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán hệ số 2)

– Đối tượng người học: Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

– Điều kiện xét tuyển: Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

– Cấu trúc chương trình:

Kiến thức giáo dục đại cương: 50 tín chỉ
  • Triết học Mác-Lênin
  • Kinh tế chính trị Mác-Lênin
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Ngoại ngữ
  • Kinh tế vi mô
  • Kinh tế vĩ mô
  • Toán dành cho kinh tế và quản trị
  • Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh
  • Luật kinh doanh
  • Nguyên lý kế toán
  • Kỹ năng mềm
  • Khởi nghiệp kinh doanh
  • Khoa học dữ liệu
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 64 tín chỉ
Kiến thức cơ sở ngành
  • Tin học trong kinh doanh
  • Nguyên lý tài chính – ngân hàng
  • Quản trị học
  • Kinh tế phát triển
  • Marketing căn bản
  • Hệ thống thông tin quản lý
  • Quản trị Marketing
  • Thống kê ứng dụng trong kinh tế & kinh doanh II
  • Nghiên cứu thị trường
  • Hành vi người tiêu dùng
  • Quản trị chiến lược
  • Kế toán tài chính
  • Quản trị thương hiệu
  • Quản trị chất lượng
  • Tài chính doanh nghiệp
Kiến thức chuyên ngành
  • Cơ sở dữ liệu
  • Lý thuyết xác suất và thống kê toán
  • Kinh tế lượng
  • Phân tích dữ liệu
  • Phương pháp chọn mẫu
  • Dự báo trong kinh tế và kinh doanh
  • Phân tích định lượng trong kinh doanh
  • Phân tích dữ liệu đa biến
  • Phân tích dữ liệu thị trường
  • Khai thác dữ liệu kinh doanh
  • Hệ thống thống kê nhà nước
Thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ
  • Khóa luận tốt nghiệp
  • Học kỳ doanh nghiệp
Tổng số tín chỉ: 124 tín chỉ
1. Kiến thức:
  • Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật, kinh tế để hiểu về môi trường vĩ mô của doanh nghiệp và của cơ quan quản lý nhà nước.
  • Kiến thức cơ bản về kinh doanh để hiểu về môi trường hoạt động của doanh nghiệp và của cơ quan quản lý nhà nước.
  • Kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin bao gồm cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý, khoa học dữ liệu làm nền tảng dữ liệu để thực hiện các phân tích.
  • Kiến thức vững về toán, thống kê, phân tích dữ liệu, nghiên cứu để phân tích các mối quan hệ kinh tế xã hội, hỗ trợ cho việc đánh giá và ra quyết định trong quản lý, kinh doanh và tiếp thị.
  • Kiến thức cơ bản về lập kế hoạch, tổ chức thực hiện quá trình nghiên cứu nghiên cứu thị trường, hoạt động của một công ty nghiên cứu thị trường điển hình hay về hoạt động của bộ phận nghiên cứu, thống kê trong một tổ chức kinh doanh hay quản lý nhà nước
2. Kỹ năng:
  • Có khả năng trong việc xác định nhu cầu dữ liệu, thiết kế nghiên cứu; thành thạo trong việc khảo sát, xử lý và phân tích dữ liệu phục vụ nhu cầu thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định trong quản lý và kinh doanh.
  • Có khả năng giải thích thuyết phục các lựa chọn trong thiết kế nghiên cứu, điều tra và phân tích dữ liệu.
  • Có khả năng trình bày và truyền đạt ý nghĩa của kết quả phân tích cho các bên có liên quan.
  • Biết tự đánh giá kết quả công việc và đánh giá kết quả thực hiện của những các thành viên trong nhóm cùng làm việc.
  • Có khả năng giao tiếp và trao đổi chuyên môn bằng tiếng Anh, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương bậc B1 khung tham chiếu chung Châu Âu).
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
  • Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện môi trường làm việc có nhiều biến đổi, biết chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
  • Suy nghĩ tích cực, biết lắng nghe, góp ý, hướng dẫn những người khác thực hiện công việc để phối hợp tốt với nhau.
  • Có khả năng tự định hướng, chủ động trong công việc, biết bảo vệ ý kiến cá nhân khi tương tác với nhóm để hoàn thành công việc tốt hơn.
  • Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phối hợp các nguồn lực để cải thiện hiệu quả các hoạt động.
Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt TOEIC 500
  • Đạt chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification)
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng